Bảng xếp hạng La Liga 2023 – BXH Laliga mùa này mới nhất
Giải bóng đá hàng đầu Tây Ban Nha luôn khẳng định được vị thế độc tôn của mình ở Châu Âu. Cũng là nơi quy tụ những ngôi sao bóng đá hàng đầu Thế Giới ở thời điểm hiện tại. Chính vì vậy, bảng xếp hạng La Liga luôn được người hâm mộ tìm đọc nhiều nhất sau mỗi mùa giải. Bài viết này sẽ cập nhật thông tin và những BXH La liga của giải đấu thời gian qua. Cùng Xoilac xem qua và đưa ra những nhận xét về CLB mà bạn yêu thích nhé!
TT | ĐỘI | TRẬN ĐẤU | THẮNG | HÒA | BẠI | HIỆU SỐ | ĐIỂM | 5 TRẬN GẦN NHẤT |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid | 38 | 29 | 8 | 1 | 61 | 95 | T T T H H |
2 | Barcelona | 38 | 26 | 7 | 5 | 35 | 85 | B T T T T |
3 | Girona | 38 | 25 | 6 | 7 | 39 | 81 | T H B T T |
4 | Atletico | 38 | 24 | 4 | 10 | 27 | 76 | T T T B T |
5 | Athletic Club | 38 | 19 | 11 | 8 | 24 | 68 | T H B T T |
6 | Sociedad | 38 | 16 | 12 | 10 | 12 | 60 | T B T T B |
7 | Real Betis | 38 | 14 | 15 | 9 | 3 | 57 | T T H B H |
8 | Villarreal | 38 | 14 | 11 | 13 | 0 | 53 | B T T H H |
9 | Valencia | 38 | 13 | 10 | 15 | -5 | 49 | B H B B H |
10 | Alaves | 38 | 12 | 10 | 16 | -10 | 46 | T H B T H |
11 | Osasuna | 38 | 12 | 9 | 17 | -11 | 45 | B H H T H |
12 | Getafe | 38 | 10 | 13 | 15 | -12 | 43 | B B B B B |
13 | Celta Vigo | 38 | 10 | 11 | 17 | -11 | 41 | T B T T H |
14 | Sevilla | 38 | 10 | 11 | 17 | -6 | 41 | T B B B B |
15 | Mallorca | 38 | 8 | 16 | 14 | -11 | 40 | B T H H T |
16 | Las Palmas | 38 | 10 | 10 | 18 | -14 | 40 | B B H H H |
17 | Vallecano | 38 | 8 | 14 | 16 | -19 | 38 | B H T B B |
18 | Cadiz | 38 | 6 | 15 | 17 | -29 | 33 | B T T H B |
19 | Almeria | 38 | 3 | 12 | 23 | -32 | 21 | T B B H T |
20 | Granada | 38 | 4 | 9 | 25 | -41 | 21 | B B B B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại
Bảng xếp hạng La liga 2023 mới nhất
La Liga một trong 4 giải đấu cấp quốc gia hàng đầu Châu Âu trong hơn mấy chục năm qua. Bạn đã biết gì về lịch sử bóng đá của giải đấu này, cùng chúng tôi khám phá ngay nhé!
Giới thiệu về giải đấu bóng đá La Liga
La Liga, giải đấu bóng đá chuyên nghiệp hạng nhất cấp quốc gia của Tây Ban Nha. Được thành lập vào năm 1929 và thuộc Hệ thống các giải bóng đá Tây Ban Nha thời điểm đó. Ban đầu chỉ với 10 đội bóng tham gia, trong đó có 2 cái tên rất quen thuộc là Real Madrid và Barcelona.
Tuy nhiên, đến nay con số này đã tăng lên 20 và sẽ trải qua 38 vòng đấu đầy căng go. Tính đến hiện nay, đã có tổng cộng 62 CLB đã từng tham gia thi đấu tại La Liga. Nhưng chỉ mới có 9 câu lạc bộ vinh dự lên ngôi vô địch giải đấu này.
La Liga cũng là nơi quy tụ và chứng kiến sự thành công của những siêu sao bóng đá hàng đầu. Trong đó phải đặc biệt kể đến là các cầu thủ Lionel Messi, Cristiano Ronaldo, Neymar, Luis Suarez,… Họ là nhân tố giúp bóng đá Tây Ban Nha trở thành giải đấu hấp dẫn và có sức cạnh tranh nhất thế giới.
Bảng xếp hạng LaLiga những đội bóng từng vô địch
Đến nay, CLB đang nắm giữ kỷ lục số lần vô địch giải đấu chính là Real Madrid. Đội đứng thứ 2 ở Bảng xếp hạng La Liga là Barcelona, kỳ phùng địch thủ của Real cho đến hiện tại.
TT | Đội bóng | Số lần vô địch | Số lần á quân |
1 | Real Madrid | 35 | 25 |
2 | Barcelona | 27 | 27 |
3 | Atlético Madrid | 11 | 10 |
4 | Athletic Bilbao | 8 | 7 |
5 | Valencia | 6 | 6 |
6 | Real Sociedad | 2 | 3 |
7 | Deportivo La Coruña | 1 | 5 |
8 | Sevilla | 1 | 4 |
9 | Real Betis | 1 | 0 |
BXH la liga cầu thủ ghi nhiều bàn nhất
Một bảng xếp hạng La Liga mà rất nhiều người hâm mộ bóng đá quan tâm. Đó chính là BXH cầu thủ ghi nhiều bàn nhất tại giải đấu đỉnh cao này. Và liệu rằng ngôi sao bóng đá của bạn có nằm trong danh sách này, cùng xem qua nhé!
TT | Cầu thủ | Các câu lạc bộ | Bàn | Trận |
1 | Lionel Messi | Barcelona | 474 | 520 |
2 | Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 311 | 292 |
3 | Telmo Zarra | Athletic Bilbao | 251 | 278 |
4 | Karim Benzema | Real Madrid | 238 | 439 |
5 | Hugo Sánchez | Atlético Madrid, Real Madrid, Rayo Vallecano | 234 | 347 |
6 | Raúl | Real Madrid | 228 | 550 |
7 | Alfredo Di Stefano | Real Madrid, Espanyol | 227 | 329 |
8 | César Rodríguez | Granada, Barcelona, Cultural Leonesa, Elche | 221 | 353 |
9 | Quini | Sporting Gijón, Barcelona | 219 | 448 |
10 | Pahiño | Celta Vigo, Real Madrid, Deportivo La Coruña | 210 | 278 |
Có thể thấy, những ngôi sao hàng đầu như Lionel Messi hay Cristiano Ronaldo đã chính minh đẳng cấp ghi bàn của mình. Với 474 bàn sau 520 trận Messi đã bỏ xa đối thủ của mình là Ronaldo tận 163 bàn thắng.
Bảng xếp hạng La Liga trong 3 mùa bóng gần đây
Trong 3 mùa bóng gần đây, những ông lớn của bóng đá Tây Ban Nha tiếp tục khẳng định vị thế. Khi 3 cái tên ở vị trí top đầu vẫn luôn là các đội bóng: Barcelona, Real Madrid và Atletico. Tuy nhiên, vị trí các CLB trong cả 3 mùa giải đều có sự thay đổi. Cùng chúng tôi chi tiết thông qua Bảng xếp hạng La Liga ở 3 mùa giải gần đây nhất.
Bảng xếp hạng La Liga trong mùa bóng 2022 – 2023
Mùa bóng 2023 – 2022, Barcelona lấy lại chức vô địch sau 3 mùa giải chỉ đứng hạng 2 và hạng 3. Đứng vị trí thứ 2 là đối thủ Real Madrid với chỉ 78 điểm, kế tiếp là Atletico với 77 điểm.
TT | Đội | Trận đấu | Thắng | Hòa | Bại | Hiệu số | Điểm |
1 | Barcelona | 38 | 28 | 4 | 6 | 50 | 88 |
2 | Real Madrid | 38 | 24 | 6 | 8 | 39 | 78 |
3 | Atletico | 38 | 23 | 8 | 7 | 37 | 77 |
4 | Sociedad | 38 | 21 | 8 | 9 | 16 | 71 |
5 | Villarreal | 38 | 19 | 7 | 12 | 19 | 64 |
6 | Real Betis | 38 | 17 | 9 | 12 | 5 | 60 |
7 | Osasuna | 38 | 15 | 8 | 15 | -5 | 53 |
8 | A.Bilbao | 38 | 14 | 9 | 15 | 4 | 51 |
9 | Mallorca | 38 | 14 | 8 | 16 | -6 | 50 |
10 | Girona | 38 | 13 | 10 | 15 | 3 | 49 |
11 | Vallecano | 38 | 13 | 10 | 15 | -8 | 49 |
12 | Sevilla | 38 | 13 | 10 | 15 | -7 | 49 |
13 | Celta Vigo | 38 | 11 | 10 | 17 | -10 | 43 |
14 | Cadiz | 38 | 10 | 12 | 16 | -23 | 42 |
15 | Getafe | 38 | 10 | 12 | 16 | -11 | 42 |
16 | Valencia | 38 | 11 | 9 | 18 | -3 | 42 |
17 | Almeria | 38 | 11 | 8 | 19 | -16 | 41 |
18 | Valladolid | 38 | 11 | 7 | 20 | -30 | 40 |
19 | Espanyol | 38 | 8 | 13 | 17 | -17 | 37 |
20 | Elche | 38 | 5 | 10 | 23 | -37 | 25 |
BXH La Liga trong mùa bóng 2021 – 2022
Real Madrid tiếp tục kéo dãn thành tích số lần vô địch giải đấu La Liga lên con số 35. Vị trí thứ 2 và 3 đương nhiên thuộc về 2 đội bóng còn lại là Barca và Atletico.
TT | Đội | Trận đấu | Thắng | Hòa | Bại | Hiệu số | Điểm |
1 | Real Madrid | 38 | 26 | 8 | 4 | 49 | 86 |
2 | Barcelona | 38 | 21 | 10 | 7 | 30 | 73 |
3 | Atletico | 38 | 21 | 8 | 9 | 22 | 71 |
4 | Sevilla | 38 | 18 | 16 | 4 | 23 | 70 |
5 | Real Betis | 38 | 19 | 8 | 11 | 22 | 65 |
6 | Sociedad | 38 | 17 | 11 | 10 | 3 | 62 |
7 | Villarreal | 38 | 16 | 11 | 11 | 26 | 59 |
8 | A.Bilbao | 38 | 14 | 13 | 11 | 7 | 55 |
9 | Valencia | 38 | 11 | 15 | 12 | -5 | 48 |
10 | Osasuna | 38 | 12 | 11 | 15 | -14 | 47 |
11 | Celta Vigo | 38 | 12 | 10 | 16 | 0 | 46 |
12 | Vallecano | 38 | 11 | 9 | 18 | -11 | 42 |
13 | Elche | 38 | 11 | 9 | 18 | -12 | 42 |
14 | Espanyol | 38 | 10 | 12 | 16 | -13 | 42 |
15 | Getafe | 38 | 8 | 15 | 15 | -8 | 39 |
16 | Mallorca | 38 | 10 | 9 | 19 | -27 | 39 |
17 | Cadiz | 38 | 8 | 15 | 15 | -16 | 39 |
18 | Granada | 38 | 8 | 14 | 16 | -17 | 38 |
19 | Levante | 38 | 8 | 11 | 19 | -25 | 35 |
20 | Alaves | 38 | 8 | 7 | 23 | -34 | 31 |
BXH bóng đá chi tiết. Sau gần 7 năm Atletico chưa nếm mùi vị vô địch cho đến mùa bóng 2020 – 2021.
TT | Đội | Trận đấu | Thắng | Hòa | Bại | Hiệu số | Điểm |
1 | Atletico | 38 | 26 | 8 | 4 | 42 | 86 |
2 | Real Madrid | 38 | 25 | 9 | 4 | 39 | 84 |
3 | Barcelona | 38 | 24 | 7 | 7 | 47 | 79 |
4 | Sevilla | 38 | 24 | 5 | 9 | 20 | 77 |
5 | Sociedad | 38 | 17 | 11 | 10 | 21 | 62 |
6 | Real Betis | 38 | 17 | 10 | 11 | 0 | 61 |
7 | Villarreal | 38 | 15 | 13 | 10 | 16 | 58 |
8 | Celta Vigo | 38 | 14 | 11 | 13 | -2 | 53 |
9 | Granada | 38 | 13 | 7 | 18 | -18 | 46 |
10 | A.Bilbao | 38 | 11 | 13 | 14 | 4 | 46 |
11 | Osasuna | 38 | 11 | 11 | 16 | -11 | 44 |
12 | Cadiz | 38 | 11 | 11 | 16 | -22 | 44 |
13 | Valencia | 38 | 10 | 13 | 15 | -3 | 43 |
14 | Levante | 38 | 9 | 14 | 15 | -11 | 41 |
15 | Getafe | 38 | 9 | 11 | 18 | -15 | 38 |
16 | Alaves | 38 | 9 | 11 | 18 | -21 | 38 |
17 | Elche | 38 | 8 | 12 | 18 | -21 | 36 |
18 | Huesca | 38 | 7 | 13 | 18 | -19 | 34 |
19 | Valladolid | 38 | 5 | 16 | 17 | -23 | 31 |
20 | Eibar | 38 | 6 | 12 | 20 | -23 | 30 |
BXH La Liga 11 đội vô địch gần đây nhất
TT | CLB | Năm vô địch | Điểm |
1 | Barcelona | 2012-2013 | 94 |
2 | Atletico | 2013-2014 | 70 |
3 | Barcelona | 2014-2015 | 94 |
4 | Barcelona | 2015-2016 | 91 |
5 | Real Madrid | 2016-2017 | 93 |
6 | Barcelona | 2017-2018 | 93 |
7 | Barcelona | 2018-2019 | 87 |
8 | Real Madrid | 2019-2020 | 81 |
9 | Atletico | 2020-2021 | 86 |
10 | Real Madrid | 2021-2022 | 86 |
11 | Barcelona | 2022-2023 | 88 |
Lời kết
Trong hơn 1 thập kỷ, bóng đá Tây Ban Nha vẫn gọi tên các CLB mạnh nhất châu lục. Đồng thời những cầu thủ của họ cũng được xướng tên trong các bảng xếp hạng La Liga 2023 mới nhất. Nếu muốn biết thêm thông tin về BXH la liga nào hãy bình luận bên dưới. Xoilactv sẽ giải đáp sớm và chính xác nhất đến bạn đọc yêu bóng đá.